Nguyên nhân bị phạt cống suất phản kháng |
Trong quy định của điện lực có quy định về mua công suất phản kháng, chúng ta bị phạt là do sử dụng quá lượng công suất phản kháng theo quy định của điện lực (hay hiểu đơn giản hơn là hiệu suất của hệ thống điện thấp). Để hiểu rõ hơn chúng ta đi chi tiết quy định về mua công suất phản kháng của điện lực.
1. Đối tượng phải mua công suất phản kháng.
Theo quy định của điện lực, bên mua điện có trạm biến áp hoặc không có trạm biến áp nhưng có công suất sử dụng cực đại ký tại hợp đồng mua bán điện từ 40KW trở lên và có hệ số công suất cosφ < 0,9 phải mua công suất phản kháng.
Trường hợp bên mua điện có công suất sử dụng cực đại đăng ký tại hợp đồng mua bán điện dưới 40KW nhưng có công suất sử dụng điện thực tế cực đại từ 40KW trở lên trong 3 chu kỳ ghi chỉ số công tơ liên tiếp thì bên mua điện thuộc đối tượng phải mua công suất phản kháng kể từ chu kỳ ghi chỉ số kế tiếp của 3 chu kỳ ghi chỉ số trên. Bên mua điện có trách nhiệm thỏa thuận lại hợp đồng mua bán điện với bên bán điện để thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 15 Nghị định số 137/2013/NĐ-CP.
Trường hợp bên bán điện không đảm bảo chất lượng điện theo quy định tại Nghị định số 137/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Điện lực và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực thì bên mua điện không phải mua công suất phản kháng khi hệ số công suất cosφ< 0,9.
2. Cách tính tiền CSPK (công suất phản kháng)
Tq = Ta x k%
Trong đó:
Tq: Tiền mua công suất phản kháng (chưa có thuế giá trị gia tăng);
Ta: Tiền mua điện năng tác dụng (chưa có thuế giá trị gia tăng);
k : Hệ số bù đắp chi phí do bên mua điện sử dụng quá lượng CSPK quy định (%).
Công
Hệ số k được tính theo bảng sau:
Hệ số công suất
Cosφ
|
k (%)
|
Hệ số công suất
Cosφ
|
k (%)
|
Từ 0,9 trở lên
|
0
|
0,74
|
21,62
|
0,89
|
1,12
|
0,73
|
23,29
|
0,88
|
2,27
|
0,72
|
25
|
0,87
|
3,45
|
0,71
|
26,76
|
0,86
|
4,65
|
0,7
|
28,57
|
0,85
|
5,88
|
0,69
|
30,43
|
0,84
|
7,14
|
0,68
|
32,35
|
0,83
|
8,43
|
0,67
|
34,33
|
0,82
|
9,76
|
0,66
|
36,36
|
0,81
|
11,11
|
0,65
|
38,46
|
0,8
|
12,5
|
0,64
|
40,63
|
0,79
|
13,92
|
0,63
|
42,86
|
0,78
|
15,38
|
0,62
|
45,16
|
0,77
|
16,88
|
0,61
|
47,54
|
0,76
|
18,42
|
0,6
|
50
|
0,75
|
20
|
Dưới 0,6
|
52,54
|
Ví dụ về tính tiền thực tế cho công ty như sau nhé:
Một doanh nghiệp sản xuất đồ mỹ nghệ sử dụng 100,000Kwh ( chữ điện)/1 kỳ. Có hệ số công suất trung bình cosφ = 0.8. Giá điện trung bình 2,200 VNĐ/1kwh.
Tra bảng hệ số ka ta được: k = 12.5%
Tiền mua điện năng tiêu thụ: Ta = 100,000 * 2,200 = 220,000,0000 VNĐ
Tiền mua công suất phản kháng: Tq = Ta * k = 220,000,000 * 12.5% = 27,500,000 VNĐ
Như vậy chúng ta phải mua công suất phản kháng (hay gọi là bị phạt tiền điện) số tiền là 27,500,000 VNĐ.
Để khắc phục tình trạng mua công suất phản kháng chung ta phải lắp thêm tụ bù, hoặc thay thế tụ bù bị hư hỏng trong hệ thống điện của chúng ta.
Việc lắp đặt tụ bù là rất cần thiết, chúng ta không phải mua công suất phản kháng và hơn nữa là nâng cao hiệu suất của hệ thống điện, giảm tổn hao năng lượng trên dây dẫn, tiết kiệm điện cho chúng ta.
Khi bị phạt công suất phản kháng hãy liên hệ trực tiếp với chúng tôi để được tư vấn hỗ trợ tốt nhất với chi phí hợp lý nhất cho quý khách.
Tủ bù công suất phản kháng |
Tủ tụ bù lắp sẵn |
Lắp đặt bảo trì tủ tụ bù |
Chúng tôi lắp đặt tủ bù công suất phản kháng tại TP.Hồ Chí Minh, Long An, Bình Dương, Tây Ninh, Đồng Nai, Bình Phước, Gia Lai, Quảng Nam, Đà Nẵng, Quảng Ngãi, Khánh Hòa.